I. CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT THEO CÁC MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

1.1. Chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh

Theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021, kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Phú Quốc xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến từng đơn vị hành chính cấp xã. Tuy nhiên, Kế hoạch sử dụng đất (2021-2025) của tỉnh Kiên Giang đang thực hiện, nên chưa phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất năm 2022 cho thành phố Phú Quốc.

1.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực

Trên cơ sở Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 13/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang; kết quả đăng ký kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của các ngành, các cấp có liên quan đến sử dụng đất trên địa bàn thành phố; đồng thời cân nhắc khả năng đầu tư thực hiện trong năm 2022 nhằm phục vụ phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương, dự báo nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn thành phố Phú Quốc như sau:

Bảng 24: Số lượng công trình, dự án thực hiện trong năm 2022 thành phố Phú Quốc – tỉnh Kiên Giang
Số

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất Tổng công trình,

dự án trong

năm 2022

Công trình, dự án thu hồi đất Công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất
Số

dự án

Diện tích

(ha)

Số

dự án

Diện tích

(ha)

Số

dự án

Diện tích

(ha)

  TỔNG 195 4.135,90 140 3.831,85 55 304,05
I ĐẤT NÔNG NGHIỆP 2 14,99     2 14,99
1 Đất trồng cây lâu năm 2 14,99     2 14,99
II ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 193 4.120,91 140 3.831,85 53 289,06
1 Đất quốc phòng 3 18,84 1 15,16 2 3,68
2 Đất an ninh 2 8,03 1 6,03 1 2,00
3 Đất khu – cụm công nghiệp 1 59,16 1 59,16    
4 Đất thương mại, dịch vụ 90 2.289,75 68 2.128,33 22 161,42
5 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 2 9,41 2 9,41    
6 Đất phát triển hạ tầng 31 332,02 21 321,37 10 10,65
Đất giao thông 13 67,51 11 66,74 2 0,77
Đất thuỷ lợi 4 239,10 4 239,10    
Đất công trình năng lượng 5 9,11 4 8,63 1 0,48
Đất cơ sở giáo dục và đào tạo 7 11,96 2 6,90 5 5,06
Đất nghĩa trang, nghĩa địa 1 2,00     1 2,00
Đất bãi thải, xử lý chất thải 1 2,34     1 2,34
7 Đất ở tại nông thôn 43 911,14 35 873,54 8 37,60
8 Đất ở tại đô thị 17 474,15 9 401,45 8 72,70
9 Đất xây dựng trụ sở cơ quan 4 18,41 2 17,40 2 1,01

Ghi chú:  – Chi tiết từng dự án được thể hiện trong biểu phụ lục số 10/CH kèm theo.

Tổng số công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Phú Quốc là 195 công trình, dự án với tổng diện tích 4.135,90ha. Trong đó:

– Công trình, dự án thu hồi đất: 140 công trình (chiếm 71,79% tổng số công trình), với diện tích 3.831,85ha (chiếm 91,23% diện tích). Bao gồm: 38 công trình, dự án đăng ký mới (năm 2022) với diện tích 557,27ha và 102 công trình, dự án chuyển tiếp (từ năm 2015-2021) với diện tích 3.274,58ha.

– Công trình, dự án giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất: 55 công trình (chiếm 28,21% tổng số công trình), với diện tích 304,05ha (chiếm 7,35% diện tích). Bao gồm: 9 công trình, dự án đăng ký mới (năm 2022) với diện tích 20,74ha và 46 công trình, dự án chuyển tiếp (từ năm 2015-2021) với diện tích 283,31ha.

Ngoài ra, trong năm 2022 sẽ bố trí quỹ đất để phục vụ việc chuyển mục đích của hộ gia đình, cá nhân như sau:

– Chuyển mục đích sang đất ở đô thị 30ha ở Dương Đông và An Thới;

– Chuyển mục đích sang đất ở nông thôn 41,10ha trên địa bàn 07 xã.

1.3. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất

Trên cơ sở tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất trong năm kế hoạch sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn thành phố Phú Quốc như sau:

Bảng 25: Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Phú Quốc – tỉnh Kiên Giang
Số

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất Hiện trạng

năm 2021(*)

Quy hoạch

năm 2022

Tăng,

giảm (-)

(Ha) (%) (Ha) (%) (ha)
  Tổng diện tích tự nhiên   58.927,48 100,00  58.927,48 100,00   
1 Đất nông nghiệp NNP 49.578,73 84,14 45.739,64 77,62 -3.839,09
  – Trong đó:            
1.1 Đất trồng lúa LUA          
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK          
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 12.411,29 21,06 8.672,61 14,72 -3.738,68
1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 7.731,00 13,12 7.632,93 12,95 -98,07
1.5 Đất rừng đặc dụng RDD 29.413,57 49,91 29.411,23 49,91 -2,34
1.6 Đất rừng sản xuất RSX          
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 16,45 0,03 16,45 0,03  
1.8 Đất làm muối LMU          
1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 6,42 0,01 6,42 0,01  
2 Đất phi nông nghiệp PNN 8.068,76 13,69 12.081,57 20,50 4.012,80
  – Trong đó:            
2.1 Đất quốc phòng CQP 812,47 1,38 831,31 1,41 18,84
2.2 Đất an ninh CAN 10,41 0,02 18,44 0,03 8,03
2.3 Đất khu công nghiệp SKK     59,16 0,10 59,16
2.4 Đất cụm công nghiệp SKN          
2.5 Đất thương mại, dịch vụ TMD 3.221,58 5,47 5.376,33 9,12 2.154,75
2.6 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 98,58 0,17 107,99 0,18 9,41
2.7 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS          
2.8 Đất sản xuất vật liệu XD, làm đồ gốm SKX 14,94 0,03 14,94 0,03  
2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 2.147,15 3,64 2.450,12 4,16 302,97
  – Trong đó:            
Đất Giao thông DGT 1.959,85 3,33 1.998,91 3,39 39,06
Đất Thuỷ lợi DTL     239,10 0,41 239,10
Đất xây dựng cơ sở văn hoá DVH 7,62 0,01 7,62 0,01  
Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 3,79 0,01 3,79 0,01  
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 57,95 0,10 69,91 0,12 11,96
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 22,08 0,04 22,08 0,04  
Đất công trình năng lượng DNL 5,55 0,01 14,06 0,02 8,51
Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV 1,60 0,00 1,60 0,00  
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia DKG          
Đất có di tích lịch sử – văn hóa DDT 9,00 0,02 9,00 0,02  
Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 17,41 0,03 19,75 0,03 2,34
Đất cơ sở tôn giáo TON 20,36 0,03 20,36 0,03  
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 25,74 0,04 27,74 0,05 2,00
Đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học DKH 10,00 0,02 10,00 0,02  
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ về xã hội DXH          
Đất chợ DCH 6,20 0,01 6,20 0,01  
2.10 Đất danh lam thắng cảnh DDL          
2.11 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 2,73 0,00 2,73 0,00  
2.12 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 77,73 0,13 77,73 0,13  
2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 494,42 0,84 1.446,58 2,45 952,16
2.14 Đất ở tại đô thị ODT 453,34 0,77 942,41 1,60 489,07
2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 23,49 0,04 41,90 0,07 18,41
2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS          
2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG          
2.18 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 12,24 0,02 12,24 0,02  
2.19 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 698,33 1,19 698,33 1,19  
2.20 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC          
2.21 Đất phi nông nghiệp khác PNK 1,35 0,00 1,35 0,00  
3 Đất chưa sử dụng CSD 1.279,99 2,17 1.106,28 1,88 -173,71

Ghi chú: (*) Số liệu thống kê đất đai ngày 31/12/2020 và ước thực hiện đến 31/12/2021.

1.3.1. Chỉ tiêu đất phi nông nghiệp

Tổng diện tích đất phi nông nghiệp năm 2022 trên địa bàn thành phố Phú Quốc là 12.081,57ha, tăng 4.012,80ha so với hiện trạng năm 2021. Diện tích tăng thêm được chuyển từ đất nông nghiệp 3.839,09ha (trong đó: đất trồng cây lâu năm 3.738,68ha, đất rừng phòng hộ 98,07ha và đất rừng đặc dụng 2,34ha); đất chưa sử dụng 173,71ha. Cụ thể từng chỉ tiêu trong đất phi nông nghiệp như sau:

1.3.1.1. Đất quốc phòng: Năm 2022 có diện tích 831,31ha, tăng 18,84ha so với hiện trạng năm 2021. Diện tích tăng thêm được chuyển từ đất trồng cây lâu năm 0,68ha và đất rừng phòng hộ 18,16ha, do xây dựng:

– Bệnh viện 121 – cơ sở 2 (Cục hậu cần – Quân khu 9): 3ha ở Dương Tơ.

– Kho quân khí thuộc Bộ tư lệnh vùng 5 Hải Quân: 15,16ha ở Dương Tơ.

– Sở chỉ huy Lữ đoàn 950 ở xã Bãi Thơm 0,68ha.

1.3.1.2. Đất an ninh: Kế hoạch năm 2022 có diện tích 18,44ha, tăng 8,03ha so với hiện trạng năm 2021, do xây dựng Trụ sở công an thành phố 6,03ha (xã Cửa Dương); Trạm xuất nhập cảnh sân bay quốc tế và đồn công an khu vực sân bay 2ha (xã Dương Tơ). Diện tích tăng thêm được chuyển từ đất trồng cây lâu năm.

1.3.1.3. Đất khu – cụm công nghiệp: Kế hoạch năm 2022 là 59,16ha, tăng tuyệt đối so với hiện trạng năm 2021, do đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu -cụm Công nghiệp Hàm Ninh. Diện tích tăng thêm được chuyển từ đất trồng cây lâu năm.

1.3.1.4. Đất thương mại – dịch vụ: Kế hoạch năm 2022 có diện tích là 5.376,33ha, tăng 2.154,75ha so với hiện trạng năm 2021. Diện tích tăng thêm được chuyển từ đất trồng cây lâu năm 1.919,23ha, đất rừng phòng hộ 50ha, đất phát triển hạ tầng 18,89ha và đất chưa sử dụng 173,71ha; Ngoài ra, đất thương mại – dịch vụ chuyển sang đất ở đô thị 2,18ha, đất ở nông thôn 4,90ha.

1.3.1.5. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Kế hoạch năm 2022 có diện tích là 107,99ha, tăng 9,41ha so với hiện trạng năm 2021. Diện tích tăng được chuyển từ đất trồng cây lâu năm do quy hoạch Nhà máy xử lý nước hồ Dương Đông 1,23ha và Khu nhà xưởng sản xuất các sản phẩm đồ gỗ, chế tác ngọc trai, ốc 8,18ha.

1.3.1.6. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: Cơ bản ổn định 14,94ha như hiện trạng năm 2021.

1.3.1.7. Đất phát triển hạ tầng: Năm 2022 có diện tích là 2.450,12ha, tăng 302,97ha so với hiện trạng năm 2021. Diện tích tăng thêm được chuyển từ đất trồng cây lâu năm 316,07ha, đất rừng phòng hộ 13,01ha và đất rừng đặc dụng 2,34ha; ngoài ra đất phát triển hạ tầng chuyển sang đất thương mại dịch vụ 18,89ha và chuyển sang đất ở đô thị 9,56ha. Cụ thể từng loại đất trong đất phát triển hạ tầng như sau:

(1). Đất giao thông: Kế hoạch năm 2022 có diện tích 1.998,91ha, tăng  39,06ha so với hiện trạng năm 2021 do xây dựng các công trình sau:

Bảng 26: Nhu cầu sử dụng đất giao thông năm 2022 thành phố Phú Quốc – tỉnh Kiên Giang
STT Tên công trình  Địa điểm Diện tích

quy hoạch (ha) 

Diện tích hiện trạng (ha)  Diện tích tăng thêm (ha) 
  Tổng   67,51 28,45 39,06
1 Đường Trần Hưng Đạo (đoạn từ ngã ba Suối Mây đến ngã ba sân bay Dương Tơ) Dương Tơ 3,42   3,42
2 Đường xuống biển số 2 (khu du lịch Bà Kèo – Cửa Lấp) Dương Đông 0,19   0,19
3 Đường Cách Mạng Tháng tám – Trục Đông Tây Dương Đông 16,12   16,12
4 Đường Ngô Quyền (đoạn từ cầu Nguyễn Trung Trực đến cầu Hùng Vương) Dương Đông 4,84   4,84
5 Đường xuống biển số 13 (khu du lịch Bà Kèo – Cửa Lấp) Dương Tơ 0,38   0,38
6 Đường Bạch Đằng (đoạn từ Lý Tự Trọng đến cầu Hùng Vương) Dương Đông 4,04   4,04
 7 Đường Trần Hưng Đạo (đoạn từ ngã năm đến ngã ba Dương Đông – Cửa Cạn)+ cầu Lý Tự Trọng Dương Đông 8,91   8,91
 8 Đường Trần Hưng Đạo (đoạn từ ngã năm đến vòng xoay ngã ba Suối Mây) Dương Đông, Dương Tơ 14,00   14,00
9 Đường thị trấn Dương Đông – Khu du lịch Đá Bàn Cửa Dương 0,59   0,59
10 Dự án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng đường Dương Đông – Cửa Cạn – Gành Dầu và xây dựng mới nhánh nối với đường trục Nam – Bắc, thành phố Phú Quốc. Cửa Dương 14,02   14,02
11 Công trình đường số 12 (thuộc khu du lịch Kèo – Cửa Lấp giai đoạn 1) Dương Đông 0,23   0,23
12 Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá kết hợp nâng cấp, mở rộng cảng cá đảo Thổ Chu (Tổng 24,64ha, mặt nước biển 24,13ha) Thổ Châu       0,51          0,51
13 Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá kết hợp bến cá Gành Dầu 0,26          0,26
14 Chuyển đất sân bay Dương Đông sang đất thương mại dịch vụ và đất ở đô thị (Khu đất bán đấu giá) Dương Đông   28,45 -28,45

(2). Đất thủy lợi: Năm 2022 có diện tích là 239,10ha, tăng tuyệt đối so với hiện trạng năm 2021, do thực hiện các công trình sau: xây dựng hồ điều tiết Dương Đông 67,33ha, hồ Cửa Cạn 165ha, Rạch ông Trì 6ha và bờ kè công viên đoạn cong 0,77ha. Diện tích tăng thêm được chuyển từ đất trồng cây lâu năm.

(3). Đất xây dựng cơ sở văn hóa: Năm 2022 có diện tích là 7,62ha, ổn định như hiện trạng năm 2021.

(4). Đất xây dựng cơ sở y tế: Kế hoạch năm 2022, cơ bản ổn định diện tích 3,79ha.

(5). Đất xây dựng cơ sở giáo dục – đào tạo: Kế hoạch năm 2022 có diện tích 69,91ha, tăng 11,96ha so với năm 2021. Diện tích tăng thêm được chuyển từ đất trồng cây lâu năm do thực hiện các công trình sau:

Bảng 27: Nhu cầu sử dụng đất giáo dục và đào tạo năm 2022 thành phố Phú Quốc – tỉnh Kiên Giang
STT Tên công trình  Địa điểm Diện tích
tăng thêm (ha) 
  Tổng   11,96
1 Trường THCS Dương Đông 3 Dương Đông 0,61
2 Trường tiểu học Cửa Dương 2 (điểm trường mới) Cửa Dương 2,1
3 Trường đào tạo nghề (Taekwang Phú Quốc). Hàm Ninh 7,93
4 Trường mầm non Cửa Dương (Điểm Cây Thông Ngoài) Cửa Dương 0,26
5 Trường Tiểu học Dương Tơ 2. Dương Tơ 0,69
6 Xây dựng mới nhà hiệu bộ Trường tiểu học Cửa Dương 1 Cửa Dương 0,37

(6). Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao: Ổn định diện tích là 22,08ha như hiện trạng năm 2021.

(7). Đất công trình năng lượng: Kế hoạch 2022 có diện tích là 14,06ha, tăng 8,51ha so với hiện trạng năm 2021, do bố trí đất xây dựng: trạm ngắt Phú Quốc 4,71ha ở Hàm Ninh, tuyến đường dây 220kV Kiên Bình – Phú Quốc 0,32ha ở An Thới; tuyến đường dây 110kV Phú Quốc – Bắc Phú Quốc 0,88ha, trạm 110kV Bắc Phú Quốc là 0,48ha ở Cửa Cạn, tuyến đường dây 110kV Phú Quốc – Nam Phú Quốc 2,12ha.

(8). Đất công trình bưu chính viễn thông: Ổn định 1,6ha như năm 2021.

(9). Đất có di tích lịch sử – văn hóa: Năm 2022 có diện tích là 9ha, ổn định như hiện trạng năm 2021.

(10). Đất bãi thải, xử lý chất thải: Kế hoạch năm 2022 có diện tích là 19,75ha, tăng 2,34ha so với hiện trạng năm 2021. Diện tích tăng được chuyển từ đất rừng phòng hộ do thực hiện Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án (khu bãi rác thành phố) ở xã Hàm Ninh.

(11). Đất cơ sở tôn giáo: Ổn định diện tích 20,36ha như năm 2021.

(12). Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Năm 2022 có diện tích là 27,74ha, tăng 2ha so với hiện trạng năm 2021. Diện tích tăng thêm được chuyển từ đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án mở rộng nghĩa trang nhân dân tại xã Dương Tơ.

(13). Đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học: Ổn định diện tích 10ha như năm 2021.

(14). Đất chợ: Cơ bản ổn định so với hiện trạng năm 2021.

1.3.1.8. Đất sinh hoạt cộng đồng: Năm 2022 có diện tích là 2,73ha, ổn định so với hiện trạng năm 2021.

1.3.1.9. Đất khu vui chơi giải trí công cộng: Ổn định diện tích 77,73ha như hiện trạng năm 2021.

1.3.1.10. Đất ở tại nông thôn: Năm 2022 có diện tích là 1.446,58ha, tăng 952,16ha so với năm 2021, do thực hiện các dự án xây dựng khu dân cư, tái định cư và khu dân cư làng nghề trên địa bàn thành phố. Diện tích tăng thêm được chuyển từ đất trồng cây lâu năm 947,26ha và đất thương mại dịch vụ 4,90ha.

1.3.1.11. Đất ở tại đô thị: Dự kiến năm 2022 có diện tích 942,41ha, tăng 489,07ha so với hiện trạng năm 2021. Diện tích tăng thêm được chuyển từ đất trồng cây lâu năm 460,43ha, đất rừng phòng hộ 16,90ha, đất phát triển hạ tầng 9,56ha, đất thương mại dịch vụ 218ha.

1.3.1.12. Đất xây dựng trụ sở cơ quang: Kế hoạch năm 2022 có diện tích là 41,90ha, tăng 18,41ha so với hiện trạng năm 2021. Diện tích tăng thêm được chuyển từ đất trồng cây lâu năm do xây dựng các công trình sau:

– Khu trung tâm hành chính Phú Quốc 22ha (trong đó, kế hoạch năm 2022 thực hiện 15,90ha theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 13/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh).

– Khu trung tâm hành chính An Thới 1,50ha.

– Trạm Quản lý bảo vệ rừng An Thới 0,49ha và Trụ sở Chi cục Hải quan Phú Quốc 0,52ha.

1.3.1.13. Đất Cơ sở tín ngưỡng: Ổn định 12,24ha như năm 2021.

1.3.1.14. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Kế hoạch năm 2022 có diện tích 698,33ha, ổn định như hiện trạng năm 2021.

1.3.2. Chỉ tiêu đất nông nghiệp

Sau khi cân đối chuyển đổi một phần diện tích sang xây dựng các công trình phi nông nghiệp, đất nông nghiệp năm 2022 ở Phú Quốc còn khoảng 45.739,64ha, giảm 3.839,09ha so với năm 2021. Cụ thể từng chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp như sau:

1.3.2.1. Đất trồng cây lâu năm: Kế hoạch năm 2022 có diện tích là 8.672,61ha, giảm 3.738,68ha so với năm 2021, do chuyển sang đất phi nông nghiệp. Trong đó, chuyển sang đất quốc phòng 0,68ha, đất an ninh 8,03ha, đất cụm công nghiệp 59,16ha, đất thương mại dịch vụ 1.919,03ha, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 9,41ha, đất phát triển hạ tầng 316,07ha, đất ở tại nông thôn 947,26ha, đất ở tại đô thị 460,43ha, đất trụ sở cơ quan 18,41ha.

1.3.2.2. Đất rừng phòng hộ: Dự tính năm 2022 có diện tích là 7.632,93ha, giảm 98,07ha so với năm 2021. Diện tích giảm do chuyển sang đất quốc phòng 18,16ha, đất thương mại dịch vụ 50ha, đất phát triển hạ tầng 13,01ha, khu dân cư đô thị 16,90ha.

1.3.2.3. Đất rừng đặc dụng: Kế hoạch năm 2022 có diện tích là 29.411,23ha, giảm 2,34ha so với năm 2021, diện tích giảm do chuyển sang đất bãi thải, xử lý chất thải để đấu thầu thực hiện dự án xây dựng bãi rác thải thành phố.

1.3.2.4. Đất nuôi trồng thuỷ sản: Ổn định diện tích 16,45ha.

1.3.2.5. Đất nông nghiệp khác: Năm 2022 có diện tích 6,42ha, ổn định như hiện trạng năm 2021.

1.3.3. Đất chưa sử dụng: Kế hoạch năm 2022, thành phố Phú Quốc có khoảng 1.106,28ha đất chưa sử dụng, giảm 173,71ha so với hiện trạng năm 2021. Diện tích giảm do chuyển sang thực hiện dự án Khu du lịch sinh thái và dân cư Rạch Tràm.

II. DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Trên cơ sở nhu cầu đăng ký thực hiện công trình, dự án; nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; các đơn vị có liên quan trong năm 2022, xác định diện tổng tích cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2022 trên địa bàn thành phố Phú Quốc 3.855,73ha. Trong đó:   

– Tổng diện tích đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp trong năm kế hoạch 2022 là 3.839,09ha. Trong đó: Chuyển từ đất trồng cây lâu năm sang 3.738,68ha, từ đất rừng phòng hộ 98,07ha và đất rừng đặc dụng 2,34ha.

– Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở là 16,64ha. Trong đó: đất phát triển hạ tầng chuyển đất ở 9,56ha, đất thương mại dịch vụ chuyển sang đất ở 7,08ha.

Bảng 28: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 thành phố Phú Quốc – tỉnh Kiên Giang

Đơn vị tính: Ha

Số

TT

Chỉ tiêu
sử dụng đất
Tổng

diện

tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Dương Đông An Thới Cửa Cạn Gành Dầu Cửa Dương Hàm Ninh Dương Tơ Bãi
Thơm
Thổ Châu
1 Đất nông nghiệp chuyển sang phi
nông nghiệp
3.839,09 260,48 794,99 223,08 182,94 677,00 923,64 473,95 302,40 0,61
Đất trồng cây lâu năm 3.738,68 260,48 728,09 223,08 182,94 670,70 916,59 453,79 302,40 0,61
Đất rừng phòng hộ 98,07   66,90     6,30 4,71 20,16    
Đất rừng đặc dụng 2,34           2,34      
2 Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở 16,64 9,56 2,18         4,90    

III. DIỆN TÍCH ĐẤT CẦN THU HỒI  

Căn cứ vào Điều 61 và Khoản 1, Khoản 2 – Điều 62 của Luật Đất đai năm 2013; Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 13/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang; trong kế hoạch năm 2022 trên địa bàn thành phố Phú Quốc thực hiện thu hồi 3.621,75ha đất nông nghiệp để thực hiện các công trình, dự án trên địa bàn thành phố. Trong đó, thu hồi từ đất trồng cây lâu năm 3.545,58ha, đất rừng phòng hộ 76,17ha.  

Bảng 29: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 thành phố Phú Quốc – tỉnh Kiên Giang

Đơn vị tính: Ha

Số

TT

Chỉ tiêu
sử dụng đất
Tổng

diện

tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Dương Đông An Thới Cửa Cạn Gành Dầu Cửa Dương Hàm Ninh Dương Tơ Bãi
Thơm
Thổ Châu
1 Đất nông nghiệp 3.621,75 238,30 711,80 166,73 148,06 651,92 899,90 335,60 469,43  
Đất trồng cây lâu năm 3.545,58 238,30 661,80 166,73 148,06 645,62 895,19 320,44 469,43  
Đất rừng phòng hộ 76,17   50,00     6,30 4,71 15,16    
2 Đất phi nông nghiệp                    

IV. DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG

Kế hoạch năm 2022, thành phố Phú Quốc đưa vào khai thác 173,71ha đất chưa sử dụng khu vực Rạch Tràm xã Bãi Thơm vào sử dụng cho mục đích thương mại dịch vụ, phát triển du lịch và dân cư trên địa bàn thành phố.

V. DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN

Tổng số công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Phú Quốc là 195 công trình, dự án với tổng diện tích 4.135,90ha. Trong đó: Công trình, dự án thu hồi đất 140 công trình, với diện tích 3.831,85ha;  Công trình, dự án giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất 55 công trình, với diện tích 304,05ha. (Cụ thể từng công trình, dự án được thể hiện ở biểu 10/CH phần phụ lục).

VI. DỰ KIẾN THU, CHI LIÊN QUAN ĐẾN ĐẤT ĐAI TRONG NĂM KẾ HOẠCH

– Căn cứ Luật đất đai 2013.

– Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

– Căn cứ Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất.

– Căn cứ Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về việc thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

– Căn cứ Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

– Căn cứ Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 13/01/2020 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Trên cơ sở danh mục công trình, dự án đưa vào thực hiện năm 2022 trên địa bàn thành phố Phú Quốc, dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai như sau:

+ Tổng thu: 1.918,2 tỷ đồng, chủ yếu là thu tiền sử dụng đất, tiền chuyển mục đích sử dụng đất ở, cho thuê đất sản xuất kinh doanh.

+ Tổng chi: 1.731,1 tỷ đồng, toàn bộ là chi đền bù, giải toả cho diện tích đất sản xuất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp.

+ Cân đối thu/chi trong năm kế hoạch: 187,1 tỷ đồng.